Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đặt nZn = x mol; nFe = y mol.
Ta có hệ phương trình:
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư, chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết phương trình xảy ra
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại
a) Zn + S ---> ZnS; Fe + S ---> FeS;
ZnS + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2S; FeS + H2SO4 ---> FeSO4 + H2S
b) Gọi x, y là số mol Zn và Fe: 65x + 56y = 3,72 và x + y = 1,344/22,4 = 0,06
Giải hệ: x = 0,04; y = 0,02 ---> mZn = 65.0,04 = 2,6 g; mFe = 56.0,02 = 1,12 g.
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12
\(Zn\left(x\right)+S\rightarrow ZnS\left(x\right)\)
\(Fe\left(y\right)+S\rightarrow FeS\left(y\right)\)
\(ZnS\left(x\right)+H_2SO_4\rightarrow H_2S\left(x\right)+ZnSO_4\)
\(FeS\left(y\right)+H_2SO_4\rightarrow H_2S\left(y\right)+FeSO_4\)
\(n_{H_2S}=\frac{1,344}{22,4}=0,06\)
Gọi số mol của Zn, Fe lần lược là x, y ta có hệ
\(\left\{\begin{matrix}65x+56y=3,72\\x+y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,02.56=1,12\)
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài ta có bột S dư nên Fe, Zn tác dụng hết với S.
a)Phương trình hóa học của phản ứng.
Zn + S -> ZnS Fe + S -> FeS
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 -> ZnSO4 + H2S
x mol x mol
FeSO4 + H2SO4 -> FeSO4 + H2S
x mol y mol
Ta có hệ phương trình :
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mFe = 0,02.56 = 1,12g.
Nung nóng m gam kim loại Zn trong bột S dư chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng nhận thấy 2,24 lít khí (đktc) thoát ra
nH2S = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
ZnS + H2SO4 => ZnSO2 + H2S
0.1____________________0.1
Zn + S -to-> ZnS
0.1________0.1
mZn = 0.1*65 = 6.5 (g)
nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư , Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,334 lít khi ( điều kiện tiêu chuẩn ) thoát ra : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra ; b) xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
a)Phương trình:
Zn+S→ZnS; Fe+S→FeS
ZnS+H2SO4→ZnSO4+H2S
FeS+H2SO4→FeSO4+H2S
b)Gọi m, m' là khối lượng Zn, Fe trong hỗn hợp ban đầu
m+m' = 3,72
nH2S=nZnS+nFeS=nZn+nFe=m/65+m'/56
=1,344/22,4=0,06
Bấm máy giải hệ phương trình:
m+m' = 3,72
(1/65).m+(1/56).m' = 0,06
ta được nghiệm: m = 2,6 ; m' = 1,12VV
nung nóng 11,2 gam kim loại fe trong bột S dư chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít (đktc) khí thoát ra
a) Viết phương trình hóa học
b) Xác định V
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + S -to-> FeS
0.2________0.2
FeS + H2SO4 => FeSO4 + H2S
0.2____________________0.2
VH2S = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
\(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\)
\(\Rightarrow V_{H_2S}=0,2.22,4=4,48l\)
Nung nóng 3,72g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,344l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
a) PTHH: Fe + S --to--> FeS
Zn + S --to--> ZnS
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
ZnS + 2HCl --> ZnCl2 + H2S
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b)
Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 3,72 (1)
Theo PTHH: \(a+b=n_{khí}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\\m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{3,72}.100\%=69,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{1,12}{3,72}.100\%=30,1\%\end{matrix}\right.\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\\n_{Fe}=y\end{matrix}\right.\)
\(Zn+S\rightarrow\left(t^o\right)ZnS\)
x x x ( mol )
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
y y y ( mol )
\(n_{H_2S}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\)
\(ZnS+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2S\)
x x ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}97x+88y=3,72+32\left(x+y\right)\\x+y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}97x+88y=5,64\\x+y=0,06\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,04.65=2,6g\\m_{Fe}=0,02.56=1,12g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{3,72}.100=69,89\%\\\%m_{Fe}=100\%-69,89\%=30,11\%\end{matrix}\right.\)
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Theo đề bài cho, bột S dư nên Fe và Zn tác dụng hết với S.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S \(\rightarrow\) ZnS
Fe + S \(\rightarrow\) FeS
ZnS + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2S
FeS + H2SO4 \(\rightarrow\)H2S + FeSO4
nZn = x mol.
nFe = y mol.
nH2S = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol.
mhh = 65x + 56y = 3,27g.
nH2S = x + y = 0,06 mol.
Giải hệ phương trình trên ta được:
x = 0,04 mol, y = 0,02 mol.
mZn = 65 × 0,04 = 2,6g
mFe = 56 × 0,02 = 1,12g
Cho 2,44 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg , Fe , và Cu ( ở dạng bột ) vào dung dịch loãng có chứa 0,05 mol H2SO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thấy thoát ra 0,784 lít khí H2 ( đktc) và hỗn hợp B . Đem lọc , rửa B thu được 1,28 gam chất rắn
a, Viết phương trình các phản ứng xảy ra .
b, Tính % khôid lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Chất rắn không tan là Cu $\Rightarrow m_{Cu} = 1,28(gam)$
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 24a + 56b + 1,28 = 2,44(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{0,784}{22,4} = 0,035(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,025 ; b = 0,01
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,025.24}{2,44}.100\% = 24,6\%$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,01.56}{2,44}.100\% = 23\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 24,6\% - 23\% = 52,4\%$